Búa Tiến Công, Búa Tiến Công LOL với những cập nhật mới nhất và chi tiết về trang bị này trong LMHT.
Búa Tiến Công |
Giá: 3000 vàng |
Công thức: Mũi Khoan + Đai Thanh Thoát + Cuốc Chim + 175 vàng |
+40 Sức Mạnh Công Kích (=1400 vàng) +500 Máu (=1335 vàng) +4% Tốc Độ Di Chuyển (=320 vàng) |
Nội tại – Thuyền Trưởng: Đòn đánh trúng bất kỳ mục tiêu nào sẽ đều cho 1 cộng dồn trong 10 giây, tối đa 5 lần. Ở mức 4 hoặc 5 cộng dồn (tối đa), đòn đánh kế tiếp vào tướng hoặc quái khủng sẽ tiêu hao toàn bộ cộng dồn và gây thêm sát thương vật lý bằng 120%/84% SMCK cơ bản + 5%/3,5% máu tối đa. Sát thương bổ sung tăng lên 300%/210% SMCK cơ bản +10%/7% máu tối đa) khi gây vào công trình. (Cận chiến/Đánh xa) Nội tại – Thuyền Viên: Lính Xe Pháo và Lính Siêu Cấp trong 1050 tầm được tăng 70-130 (cận chiến)/ 35-65 (đánh xa) giáp và kháng phép cùng 10% kích thước. |
Thông tin
– Thuyền Trưởng mang hiệu ứng đòn đánh nên không mang hiệu ứng phép thuật và không phá được Khiên chống phép.
– Thuyền Viên vẫn sẽ có tác dụng dù cho lính đồng minh trong trạng thái không thể chọn mục tiêu.
– Tác dụng của Thuyền Viên lên lính sẽ tới sau 0,25 giây và biến đi ngay lập tức khi không còn trong tầm.
– Thuyền Viên có thể stack tốt với bùa lợi từ Baron.
Chiến thuật
– Búa Tiến Công là trang bị tốt dành cho các vị tướng đấu sĩ thiên về đẩy lẻ, tay đôi và phá hủy các công trình. Nội tại của trang bị sẽ yêu cầu sự kết hợp giữa các đòn đánh trước khi tiếp cận kẻ địch để gây sát thương tối ưu nhất.
– Búa Tiến Công sẽ tăng sức mạnh cho toàn bộ lính đồng minh khủng xung quanh nên càng nhiều Lính Xe Pháo hay Lính Siêu Cấp trong một đợt sẽ càng mang lại nhiều hiệu quả đẩy trụ.
Cập nhật lần cuối (PB 14.19)
– Sức Mạnh Công Kích: 65 ⇒ 40
– Máu: 350 ⇒ 500
– Tốc Độ Di Chuyển: 5% ⇒ 4%
– Nội tại – Sát thương đòn đánh (Cận chiến/Đánh xa): 140%/70% SMCK cơ bản + 3,5% máu tối đa => 120%/84% SMCK cơ bản + 5%/3,5% máu tối đa.
– Nội tại – Sát thương đòn đánh lên công trình (Cận chiến/Đánh xa): 400%/200% SMCK cơ bản + 7% máu tối đa => 300%/210% SMCK cơ bản + 10%/7% máu tối đa.
– Nội tại – Chống chịu cộng thêm cho lính xe/siêu cấp (Cận chiến/Đánh xa): 20-135/10-68 (cấp 1-18) => 70-130/35-65 (cấp 8-18).
Trang bị liên quan